Bảng tiêu chí phát triển đô thị loại II Đồng Xoài

1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (7 tiêu chí)

- Xây dựng Đồng Xoài trở thành trung tâm tổng hợp cấp vùng về kinh tế, tài chính văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh.

- Đủ cân đối thu chi ngân sách.

- Thu nhập bình quân đầu người/năm so với cả nước đạt từ 1,4 lần trở lên.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tăng tỷ trọng thương mại dịch vụ và công nghiệp, xây dựng, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra

- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất đạt từ 6,5 – 7,0% (theo NQ TP là 15%)

- Tỷ lệ các hộ nghèo giảm dưới 6% (theo NQ TP là không còn hộ nghèo)

- Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học) đạt từ 1,4 – 1,8%.

2. Quy mô dân số (2 tiêu chí)

- Dân số toàn đô thị đạt từ 200 nghìn người trở lên.

- Dân số khu vực nội thành, nội thị đạt từ 100 nghìn người trở lên.

3. Mật độ dân số (2 tiêu chí)

- Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1800 người/km2.

- Mật độ dân số khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 8000 người/km2.

4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp (2 Tiêu chí)

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên.

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị đạt từ 80% trở lên.

5. Nhà ở (2 Tiêu chí)

- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt từ 26,5 m2/người trở lên.

- Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt từ 90% trở lên.

6. Công trình công cộng (8 Tiêu chí)

- Đất xây dựng các công trình công cộng cấp đơn vị ở đạt từ 1,5 m2/người trở lên.

- Đất dân dụng đạt từ 54 m2/người trở lên.

- Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị đạt từ 4m2/người trở lên.

- Cơ sở y tế ( TT y tế, bệnh viện đa khoa) đạt từ 2,4 giường/1000 dân trở lên.

- Cơ sở giáo dục, đào tạo (ĐH, CĐ, Trung học, Dạy nghề) đạt 10 cơ sở trở lên.

- Công trình văn hóa cấp đô thị đạt từ 6 công trình trở lên.

- Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị đạt từ 5 công trình trở lên.

- Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị đạt từ 7 công trình trở lên.

7. Giao thông (5 Tiêu chí)

- Có giao thông đầu mối cấp quốc gia.

- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đạt 15% trở lên.

- Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy >=7,5m) đạt 7km/km2 trở lên.

- Tỉ lệ vận tải hành khách công cộng đạt từ 10% trở lên.

- Diện tích đất giao thông tính trên dân số đạt từ 11 m2/người trở lên.

8. Cấp điện và chiếu sáng công cộng (3 Tiêu chí)

- Cấp điện sinh hoạt đạt từ 700 Kwh/ng/năm trở lên.

- Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt từ 95% trở lên.

- Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng đạt từ 55% trở lên.

9. Cấp nước (2 Tiêu chí)

- Cấp nước sinh họat đạt từ 110 Lít/người/ ngày đêm.

- Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch hợp vệ sinh đạt từ 95% trở lên.

10. Hệ thống viễn thông (2 Tiêu chí)

- Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) đạt từ 20 thuê bao internet/100dân.

- Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số đạt 95% trở lên.

11. Vệ sinh môi trường (7 Tiêu chí)

- Mật độ đường cống thoát nước mưa và chống ngập chính đạt từ 4km/km2.

- Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp hoặc đang triển khai phòng, chống giảm ngập úng đạt từ 80% trở lên.

- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt từ 70% trở lên.

- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt từ 30% trở lên.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt từ 90% trở lên.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải đạt từ 70% trở lên.

- Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt từ 90% trở lên.

12. Nhà tang lễ (2 Tiêu chí)

- Nhà tang lễ sử dụng chung với huyện Đồng Phú.

- Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng đạt 15% trở lên.

13 Cây xanh đô thị (2 Tiêu chí)

- Đất cây xanh toàn đô thị đạt 7m2/người trở lên.

- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị đạt 5m2/người trở lên.

14. Kiến trúc cảnh quan (5 Tiêu chí)

- Có quy chế quản lý kiến trúc đô thị

- Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị từ 2 dự án trở lên.

- Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố đạt từ 40% trở lên.

- Số lượng không gian công cộng của đô thị đạt từ 4 khu trở lên.

- Có Công trình kiến trúc cấp quốc gia, cấp tỉnh tiêu biểu.

15. Về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan khu vực xã Tiến Hưng, Tân Thành (8 Tiêu chí)

- Trường học đạt từ 40% trở lên.

- Cơ sở vật chất văn hóa đạt 35% trở lên.

- Có chợ Tân Thành, chợ Tiến Hưng.

- Nhà ở dân cư đạt 60% trở lên.

- Giao thông đạt 40% trở lên.

- Điện đạt 80% trở lên.

- Vệ sinh môi trường ngoại thành (Tiến Hưng, Tân Thành) đạt từ 40% trở lên

- Quỹ đất nông nghiệp, vùng cảnh  quan sinh thái được phục hồi, bảo vệ đạt 70% trở lên

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI

Cơ quan chủ quản : Văn phòng HĐND & UBND Thành Phố Đồng Xoài

Địa chỉ : 1377 - Phú Riềng Đỏ, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước

Điện thoại : 0271.3879.736 ; Fax : 0271.3887.436

Ghi rõ nguồn "www.dongxoai.gov.vn" khi phát hành nội dung từ website này

Thiết kế bởi VNPT Bình Phước | Quản trị

image banner