Phạm Hùng
- Chiều dài: 503 m
- Lộ giới: 23 m
- Cấp đường:
- Điểm đầu, điểm cuối: Đường Lê Lợi, Đường 26 Tháng 12
Ông tên là Phạm Văn Thiện, sinh ngày 11-06-1912, tại xã Long Hồ, huyện Châu Thành, tỉnh Vĩnh Long. Từ năm 1928-1929, ông là thành viên trong tổ chức “Nam Kỳ học sinh Liên hiệp hội” và “Thanh niên Cộng sản đoàn”. Năm 1930, ông được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương, hoạt động qua các cấp Chi ủy xã, Huyện ủy và Tỉnh ủy Mỹ Tho. Năm 1931, ông bị bắt và đày đi Côn Đảo. Đến năm 1945, Cách mạng Tháng Tám thành công, ông được rước về. Từ năm 1946-1987, ông giữ các chức vụ sau: Bí thư Xứ ủy lâm thời Nam Bộ (1946), Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Hành chính phân liên khu miền Đông Nam Bộ (1952), Phó Thủ tướng Chính Phủ (1958), Chính ủy Bộ Chỉ huy Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm Bộ trưởng Bộ Nội vụ (1980), Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1987). (Trích từ Ngân hàng tên dùng để đặt tên đường của tỉnh Bình Phước)
___________________________________________________________________________________________________________________________________
Pham Hung
- Length: 503 m
- Width: 23 m
- Road level: II
- Starting and ending points: Le Loi Street, 26 thang 2 Street
His name is Pham Van Thien. He was born on June 11, 1912 in Long Ho Commune, Chau Thanh District, Vinh Long Province. From 1928-1929, he was a member of the "Cochinchina Student Union" and "Communist Youth Union". In 1930, he was admitted to the Indochinese Communist Party. He worked through the Commune Party Committee, District Party Committee and My Tho Provincial Party Committee. In 1931, he was arrested and exiled to Con Dao. In 1945, when the August Revolution was successful, he was brought back. From 1946-1987, he held the following positions: Secretary of the Provisional Party Committee of the Southern Region (1946), Chairman of the Administrative Resistance Committee of the Inter-regional Southeast region (1952), Deputy Prime Minister of the Socialist Republic of Vietnam (1958), Political Commissar of Ho Chi Minh Campaign Command (1975), Vice Chairman of the Council of Ministers cum Minister of Home Affairs Ministry (1980), Chairman of the Council of Ministers (1987). (Excerpt from "Bank of names used to name roads of Binh Phuoc Province”)
______________________________________________________________________________________________________________________________________