Văn hóa thông tin

Trình tự, cách thức thực hiện

- Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke tới cơ quan cấp giấy phép kinh doanh Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện.

- Bước 2. Phòng Văn hóa-Thông tin nhận đủ hồ sô chuyển, Uỷ ban nhân dân cấp huyện Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Nộp trực tiếp tại Phòng Văn hóa-Thông tin  cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.

Thành phần hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke, theo Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009;

+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Số lượng hồ sơ (bộ) 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện TTHC Cá nhân, tổ chức.     
Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy phép.

Phí, lệ phí (nếu có)

- Tại các thị xã thuộc tỉnh:

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000đồng/giấy.

- Tại các huyện thuộc :

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000đồng/giấy;

+Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000đồng/giấy.

(Theo Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 )

Mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị theo Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009.
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

- Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.

- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.

- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.

- Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.

- Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.

- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011.

- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTT ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.

- Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 05/11/ 2012.

Cơ quan ban hành
Số hồ sơ
Lĩnh vực
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực
Ngày có hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Phạm vi áp dụng

Các tệp tin đính kèm thủ tục hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI

Cơ quan chủ quản : Văn phòng HĐND & UBND Thành Phố Đồng Xoài

Địa chỉ : 1377 - Phú Riềng Đỏ, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, Bình Phước

Điện thoại : 0271.3879.736 ; Fax : 0271.3887.436

Ghi rõ nguồn "www.dongxoai.gov.vn" khi phát hành nội dung từ website này

Thiết kế bởi VNPT Bình Phước | Quản trị